Nội dung liên quan Phường Tân Định, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Tin Trong Nước
Báo Công Thương-Tin tức kinh tế cập nhật mới nhất 24h qua,
Giá vàng hôm nay 4/10/2024: Vàng thế giới giảm nhẹ, vàng trong nước đứng yên
Nội dung bài viết được lấy tự động vào lúc
05:50:45 04/10/2024
theo đường link
https://congthuong.vn/gia-vang-hom-nay-4102024-vang-the-gioi-giam-nhe-vang-trong-nuoc-dung-yen-350047.html
Đảm bảo nội dung là mới nhất, chính xác nhất và
tôn trọng bản quyền về nội dung của tác giả.
Hệ thống tự động chuyển về bài viết gốc trong
30
giây.
Nếu bạn muốn ở lại trang này để đọc nội dung do hệ thống thu thập tự động, vui lòng click
Giá vàng hôm nay 4/10/2024:Trong khi giá vàng thế giới đã ngừng tăng và giảm nhẹ chờ thông báo dữ liệu kinh tế mới nhất, vàng trong nước tiếp tục đứng yên. Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 4/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau: Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,0 triệu đồng/lượng mua vào và 84,0 triệu đồng/lượng bán ra. Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 83,5-84,0 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 82-84 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 82,1-83,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Giá vàng hôm nay (Triệu đồng) Chênh lệch Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra SJC tại Hà Nội 82,0 84,0 Tập đoàn DOJI 82,0 84,0 Mi Hồng 83,5 84,0 PNJ 82,0 84,0 Vietinbank Gold 84,0 Bảo Tín Minh Châu 82,0 84,0 Bảo Tín Mạnh Hải 82,1 84,0 1. DOJI So với ngày hôm qua. Loại Mua vào Bán ra AVPL/SJC HN 82,000 84,000 AVPL/SJC HCM 82,000 84,000 AVPL/SJC ĐN 81,500 83,500 Nguyên liêu 9999 - HN 82,400 82,700 Nguyên liêu 999 - HN 82,300 82,600 AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000 2. PNJ So với ngày hôm qua. Loại Mua vào Bán ra TPHCM - PNJ 82.200 83.200 TPHCM - SJC 82.000 84.000 Hà Nội - PNJ 82.200 83.200 Hà Nội - SJC 82.000 84.000 Đà Nẵng - PNJ 82.200 83.200 Đà Nẵng - SJC 82.000 84.000 Miền Tây - PNJ 82.200 83.200 Miền Tây - SJC 82.000 84.000 Giá vàng nữ trang - PNJ 82.200 83.200 Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000 Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.200 Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000 Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.200 Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.000 82.800 Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.920 82.720 Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.070 82.070 Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.450 75.950 Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.850 62.250 Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.050 56.450 Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.570 53.970 Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.260 50.660 Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.190 48.590 Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.200 34.600 Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.800 31.200 Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.070 27.470 3. AJC So với ngày hôm qua. Loại Mua vào Bán ra Trang sức 99.99 8,160 8,340 Trang sức 99.9 8,150 8,330 NL 99.99 8,200 Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,180 N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,250 8,350 N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,250 8,350 N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,250 8,350 Miếng SJC Thái Bình 8,200 8,400 Miếng SJC Nghệ An 8,200 8,400 Miếng SJC Hà Nội 8,200 8,400 4. SJC So với ngày hôm qua. Loại Mua vào Bán ra SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,000 SJC 5c 82,000 84,020 SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,030 Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 81,600 83,000 Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 81,600 83,100 Nữ Trang 99.99% 81,550 82,700 Nữ Trang 99% 79,881 81,881 Nữ Trang 68% 53,892 56,392 Nữ Trang 41.7% 32,139 34,639 Giá vàng thế giới hôm nay 4/10/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.655,62 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 0,14% so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD, trên thị trường tự do (25.050 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 80,86 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 3,13 triệu đồng/lượng. Giá vàng hôm nay ổn định khi nhu cầu trú ẩn an toàn trước căng thẳng leo thang ở Trung Đông đã bù đắp cho áp lực từ đồng đô la mạnh hơn sau khi các nhà đầu tư giảm bớt kỳ vọng về một đợt cắt giảm lãi suất lớn khác từ Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ. Giá vàng giao ngay ổn định ở mức 2.657,89 USD/ounce vào lúc 1:40 chiều theo giờ miền Đông (1740 GMT), sau khi đạt mức cao kỷ lục là 2.685,42 USD vào tuần trước. Giá vàng tương lai của Mỹ tăng 0,4% ở mức 2.679,2 USD. Peter A. Grant, phó chủ tịch kiêm chiến lược gia kim loại cấp cao của Zaner Metals, cho biết: " Có một sự cân bằng giữa các yếu tố về căng thẳng địa chính trị so với sự thay đổi trong kỳ vọng về chính sách tiền tệ và sự gia tăng của đồng USD ". Quân đội Israel đã kêu gọi người dân tại hơn 20 thị trấn phía Nam Lebanon sơ tán ngay lập tức trong bối cảnh cuộc tấn công đang diễn ra sau những tổn thất tồi tệ nhất trong một năm chiến đấu với Hezbollah. Grant cho biết khi căng thẳng leo thang ở Trung Đông, thị trường đã không còn kỳ vọng vào đợt cắt giảm lãi suất lớn nữa vào tháng 11. Vàng thỏi được coi là khoản đầu tư an toàn trong thời kỳ bất ổn về chính trị và tài chính do khả năng lưu trữ giá trị và phát triển mạnh trong môi trường lãi suất thấp. Chủ tịch Fed Richmond Thomas Barkin cho biết cuộc chiến của ngân hàng trung ương Hoa Kỳ nhằm đưa lạm phát trở lại mục tiêu 2% có thể mất nhiều thời gian hơn dự kiến, hạn chế khả năng cắt giảm lãi suất Các nhà giao dịch đã giảm tỷ lệ cược của họ về việc cắt giảm lãi suất 50 điểm cơ bản vào tháng 11 xuống còn 33% từ mức 49% của tuần trước. Thị trường hiện đang tập trung vào báo cáo bảng lương phi nông nghiệp sẽ được công bố vào thứ sáu. David Meger, giám đốc giao dịch kim loại tại High Ridge Futures, cho biết: " Nếu có cảm giác rằng Fed có khả năng cao hơn sẽ giảm 50 điểm cơ bản, thì điều đó có thể là tín hiệu tích cực cho vàng và chúng ta có thể thấy giá vàng giảm thêm một chút nếu tình huống thay thế xảy ra ". Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM Ngọc Hưng Bạn thấy bài viết này thế nào? Kém Bình thường Hứa hẹn ★★★ Tốt ★★★★ Rất tốt