Báo Công Thương-Tin tức kinh tế cập nhật mới nhất 24h qua,

Tỷ giá USD hôm nay 22/9/2024: Đồng USD đồng loạt giảm sâu

Nội dung bài viết được lấy tự động vào lúc 18:03:05 22/09/2024 theo đường link https://congthuong.vn/ty-gia-usd-hom-nay-2292024-dong-usd-dong-loat-giam-sau-347449.html
Đảm bảo nội dung là mới nhất, chính xác nhất và tôn trọng bản quyền về nội dung của tác giả. Hệ thống tự động chuyển về bài viết gốc trong 30 giây. Nếu bạn muốn ở lại trang này để đọc nội dung do hệ thống thu thập tự động, vui lòng click
Tỷ giá USD hôm nay 22/9/2024: Tỷ giá trung tâm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố hôm nay giảm 24 đồng so với ngày hôm qua, hiện đang ở mức 24.148 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 22/9/2024, USD VCB đi ngang, trong khi đó, đồng USD giảm khi thị trường kỳ vọng nhiều hơn vào việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể đưa ra mức cắt giảm lãi suất lớn vào cuối tuần này.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.148 VND/USD, giảm 19 đồng so với phiên giao dịch ngày 21/9.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng USD cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào sáng nay ghi nhận đi ngang tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24,370 và mức bán ra là 24,650, giữ nguyên so với giá ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 21/9. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB
Ngoại tệ
Mua
Bán
Tên
Tiền mặt
Chuyển khoản
AUSTRALIAN DOLLAR
AUD
16,300.70
16,465.35
16,994.48
CANADIAN DOLLAR
CAD
17,643.18
17,821.39
18,394.10
SWISS FRANC
CHF
28,247.40
28,532.73
29,449.65
YUAN RENMINBI
CNY
3,410.85
3,445.30
3,556.55
DANISH KRONE
DKK
3,607.25
3,745.58
EURO
EUR
26,712.18
26,982.00
28,178.34
POUND STERLING
GBP
31,842.50
32,164.15
33,197.77
HONGKONG DOLLAR
HKD
3,073.10
3,104.15
3,203.90
INDIAN RUPEE
INR
293.34
305.08
YEN
JPY
165.11
166.78
174.72
KOREAN WON
KRW
15.91
17.68
19.18
KUWAITI DINAR
KWD
80,331.14
83,547.10
MALAYSIAN RINGGIT
MYR
5,794.26
5,920.95
NORWEGIAN KRONER
NOK
2,294.09
2,391.61
RUSSIAN RUBLE
RUB
252.36
279.38
SAUDI RIAL
SAR
6,529.42
6,790.82
SWEDISH KRONA
SEK
2,367.28
2,467.92
SINGAPORE DOLLAR
SGD
18,532.10
18,719.29
19,320.85
THAILAND BAHT
THB
656.12
729.02
756.98
US DOLLAR
USD
24,370.00
24,400.00
24,740.00
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệ
Mua
Bán
Tên
Tiền mặt
Chuyển khoản
USD
USD
24,350.00
24,360.00
24,700.00
EUR
EUR
26,845.00
26,953.00
28,070.00
GBP
GBP
31,985.00
32,113.00
33,104.00
HKD
HKD
3,085.00
3,097.00
3,202.00
CHF
CHF
28,426.00
28,540.00
29,435.00
JPY
JPY
168.14
168.82
176.56
AUD
AUD
16,407.00
16,473.00
16,982.00
SGD
SGD
18,662.00
18,737.00
19,295.00
THB
THB
721.00
724.00
757.00
CAD
CAD
17,748.00
17,819.00
18,364.00
NZD
NZD
15,058.00
15,565.00
KRW
KRW
17.65
19.49
3. Sacombank
Ngoại tệ
Mua
Bán
Tên
Tiền mặt
Chuyển khoản
USD
USD
AUD
AUD
CAD
CAD
CHF
CHF
CNY
CNY
3452.2
CZK
CZK
DKK
DKK
EUR
EUR
GBP
GBP
HKD
HKD
JPY
JPY
167.98
168.48
174.99
KHR
KHR
6.032
KRW
KRW
18.2
LAK
LAK
1.023
MYR
MYR
NOK
NOK
NZD
NZD
PHP
PHP
SEK
SEK
SGD
SGD
THB
THB
703.9
TWD
TWD
XAU
XAU
XBJ
XBJ
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h30 ngày 22/9/2024 như sau:
Tỷ giá USD hôm nay ngày 22/9/2024 trên thị trường thế giới Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 100,72 điểm, giảm 0,02 điểm so với giao dịch ngày 21/9/2024.
Diễn biến chỉ số USD trong 24h qua.
Đồng USD trượt dốc trong phiên giao dịch đầy biến động vừa qua, khi thị trường đang vật lộn với đợt cắt giảm lãi suất 50 điểm cơ bản từ Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed), cũng như việc Fed chuyển sang lập trường nới lỏng chính sách tiền tệ.
Chỉ số DXY đã giảm 0,38% xuống 100,64. Chỉ số này có thời điểm trượt xuống mức thấp nhất trong hơn 1 năm là 100,21 trong phiên trước đó. Thị trường tiền tệ định giá Fed sẽ cắt giảm tổng cộng 72 điểm cơ bản nữa trong năm 2024 và 192 điểm cơ bản cho tới thời điểm tháng 9/2025.
Ở một diễn biến ngược lại, đồng EUR tăng 0,4%, đạt mức 1,1163 USD. So với đồng Yen, đồng USD tăng 0,33%, đạt mức 142,73 khi thị trường dự đoán Ngân hàng Nhật Bản sẽ giữ nguyên lãi suất tại cuộc họp chính sách diễn ra vào ngày hôm nay 20/9.
Đồng USD giảm 0,08%, xuống mốc 0,847 so với đồng Franc Thụy Sĩ và giảm 0,34% xuống mốc 7,07 so với đồng Nhân dân tệ.
Trong khi đó, đồng Bảng Anh đạt mức cao nhất kể từ tháng 3/2022 so với đồng USD, sau khi Ủy ban Chính sách Tiền tệ (MPC) của Ngân hàng Anh bỏ phiếu để giữ nguyên lãi suất . Đồng Bảng Anh tăng 0,5% so với đồng bạc xanh ở mức 1,3278 USD, sau khi đạt mức cao nhất là 1,3314 USD.
Đồng AUD và NZD đã nhận được sự hỗ trợ từ những bất ngờ về dữ liệu trong nước. Dữ liệu việc làm của Australia đã vượt quá dự báo trong tháng thứ ba liên tiếp vào tháng 8. Theo đó, đồng AUD tăng 0,77% so với đồng bạc xanh, đạt mức 0,6815 USD.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội
4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội
6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:
1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM
2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM
3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM
4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM
5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM
6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM
7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM
8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM
9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM
10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank
Ngọc Hưng
Bạn thấy bài viết này thế nào? Kém Bình thường Hứa hẹn ★★★
Tốt ★★★★
Rất tốt
Sao chép thành công