Nội dung liên quan Phường Bến Thành, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Tin Trong Nước
Báo Công Thương-Tin tức kinh tế cập nhật mới nhất 24h qua,
Tỷ giá USD hôm nay 30/9/2024: Vì sao đồng USD suy yếu?
Nội dung bài viết được lấy tự động vào lúc
08:34:35 30/09/2024
theo đường link
https://congthuong.vn/ty-gia-usd-hom-nay-3092024-vi-sao-dong-usd-suy-yeu-349155.html
Đảm bảo nội dung là mới nhất, chính xác nhất và
tôn trọng bản quyền về nội dung của tác giả.
Hệ thống tự động chuyển về bài viết gốc trong
30
giây.
Nếu bạn muốn ở lại trang này để đọc nội dung do hệ thống thu thập tự động, vui lòng click
Tỷ giá USD hôm nay 30/9/2024: Nguyên nhân đồng USD sụt giảm do những yếu tố kinh tế vĩ mô toàn cầu, đặc biệt là chính sách lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ. Tỷ giá USD hôm nay 30/9/2024, USD VCB đi ngang, trong khi đó, đồng USD suy yếu sau dữ liệu lạm phát, đồng Yen tăng vọt sau chiến thắng của Ishiba. Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.118 VND/USD, không đổi so với phiên giao dịch ngày 29/9. Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng USD cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD. Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào sáng nay ghi nhận đi đi ngang tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24,390 và mức bán ra là 24,760 không tăng giảm so với giá ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 29/9. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD. 1. VCB Ngoại tệ Mua Bán Tên Mã Tiền mặt Chuyển khoản AUSTRALIAN DOLLAR AUD 16,472.11 16,638.50 17,173.17 CANADIAN DOLLAR CAD 17,770.15 17,949.65 18,526.45 SWISS FRANC CHF 28,333.92 28,620.12 29,539.81 YUAN RENMINBI CNY 3,435.05 3,469.75 3,581.78 DANISH KRONE DKK 3,616.14 3,754.81 EURO EUR 26,762.69 27,033.02 28,231.58 POUND STERLING GBP 32,081.68 32,405.74 33,447.08 HONGKONG DOLLAR HKD 3,080.79 3,111.91 3,211.91 INDIAN RUPEE INR 293.17 304.90 YEN JPY 165.21 166.88 174.83 KOREAN WON KRW 16.14 17.94 19.46 KUWAITI DINAR KWD 80,449.34 83,669.92 MALAYSIAN RINGGIT MYR 5,900.25 6,029.25 NORWEGIAN KRONER NOK 2,282.53 2,379.56 RUSSIAN RUBLE RUB 253.11 280.21 SAUDI RIAL SAR 6,537.35 6,799.06 SWEDISH KRONA SEK 2,377.23 2,478.29 SINGAPORE DOLLAR SGD 18,675.83 18,864.48 19,470.68 THAILAND BAHT THB 669.61 744.01 772.54 US DOLLAR USD 24,390.00 24,420.00 24,760.00 2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp Ngoại tệ Mua Bán Tên Mã Tiền mặt Chuyển khoản USD USD 24,430.00 24,450.00 24,790.00 EUR EUR 26,957.00 27,065.00 28,185.00 GBP GBP 32,360.00 32,490.00 33,488.00 HKD HKD 3,101.00 3,113.00 3,218.00 CHF CHF 28,501.00 28,615.00 29,507.00 JPY JPY 165.05 165.71 173.29 AUD AUD 16,636.00 16,703.00 17,215.00 SGD SGD 18,808.00 18,884.00 19,447.00 THB THB 737.00 740.00 774.00 CAD CAD 17,913.00 17,985.00 18,535.00 NZD NZD 15,304.00 15,815.00 KRW KRW 17.84 19.72 3. Sacombank Ngoại tệ Mua Bán Tên Mã Tiền mặt Chuyển khoản USD USD AUD AUD CAD CAD CHF CHF CNY CNY 3474.8 CZK CZK DKK DKK EUR EUR GBP GBP HKD HKD JPY JPY 168.87 169.37 175.89 KHR KHR 6.032 KRW KRW 18.2 LAK LAK 1.0485 MYR MYR NOK NOK NZD NZD PHP PHP SEK SEK SGD SGD THB THB 703.8 TWD TWD XAU XAU XBJ XBJ Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h30 ngày 30/9/2024 như sau: Tỷ giá USD hôm nay ngày 30/9/2024 trên thị trường thế giới Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 100,43 điểm, tăng 0,01 điểm so với giao dịch ngày 29/9/2024. Diễn biến chỉ số Dollar Index (DXY) trong thời gian qua. Chỉ số DXY đã dao động lên xuống trong phạm vi hẹp suốt tuần vừa qua. Chỉ số này giao dịch trong khoảng từ 100,16-101,23. Triển vọng ngắn hạn hiện vẫn chưa rõ ràng. Tuy nhiên, việc Mỹ công bố dữ liệu Chỉ số Giá Chi tiêu Tiêu dùng Cá nhân (PCE) vào cuối tuần trước có thể khiến chỉ số này tiếp tục duy trì xu hướng tiêu cực. Lợi suất trái phiếu Kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ đã giảm vào cuối tuần trước, sau dữ liệu PCE. Tuần này sẽ có hai dữ liệu quan trọng cần được theo dõi sát sao. Đó là dữ liệu Chỉ số Quản lý Mua hàng (PMI) ngành sản xuất sẽ được công bố ngày 1/10. Hiện chỉ số này đang ở mức 47,2 trong tháng 8. Nếu chỉ số PMI tháng 9 thấp hơn, điều này sẽ làm dấy lên lo ngại về sự chậm lại của nền kinh tế, điều này sẽ gây bất lợi cho đồng bạc xanh. Dữ liệu việc làm sẽ được công bố vào ngày 4/10. Trường hợp tỷ lệ thất nghiệp tăng trong tháng 9, từ mới 4,2% trong tháng 8, điều này sẽ đem lại viễn cảnh tiêu cực cho đồng bạc xanh. Chỉ số DXY hiện ở trên mức 100. Miễn là chỉ số này duy trì trên mức tâm lý 100, khả năng cao là nó sẽ tiếp tục dao động đi ngang trong một thời gian nữa. Chỉ số DXY sau đó có thể giao dịch trong phạm vi hẹp từ 100-101 hoặc rộng hơn từ 100-102. Sự bứt phá ở bất kỳ bên nào của phạm vi 100-102 sẽ quyết định hướng đi tiếp theo. Nếu chỉ số này giảm xuống dưới 100, xu hướng giảm sẽ xuất hiện. Điều này có thể kéo chỉ số DXY xuống mức 98. Ngược lại, nếu có sự bứt phá mạnh trên 102, áp lực giảm sẽ được giải tỏa và chỉ số này có thể tăng lên mức 104. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank Ngọc Hưng Bạn thấy bài viết này thế nào? Kém Bình thường Hứa hẹn ★★★ Tốt ★★★★ Rất tốt